Đi đầu xu hướng đặt tên tiếng anh cho con

Cập nhật: 12/03/2014 05:00 - Lượt xem: 2133

Những cái tên trong tiếng Anh có những nguồn gốc riêng của nó và thường khó hiểu. Đặt tên tiếng Anh cho bé dần trở thành xu hướng của các ông bố bà mẹ trẻ ở Việt Nam. Đôi khi những tên tiếng Anh hay mang lại nhiều điều thú vị riêng trong cuộc đời bé.

Forename, givenname hay firstname thường là các âm đơn giản, hợp với surname, familyname hay lastname, hoặc thích hợp với những cái tênđã có trong gia đình hay những thứ khác liên quan tới (như có nhiều người đã đặt tên cho trẻ contheo tên của những người nổi tiếng), hoặc những cái tên được đặt theo một sở thích kỳ quặc nào đó (có rất nhiều những cái tên như Seaweed và Rainbow trong thời kỳ hippy – thời kỳ thanh niên lập dị nửa sau thập kỷ 1960).

Tất cả mọi thứ chạy theo mốt, và cả những cái tên cũng vậy. Qua nhiều năm, những cái tên thông dụng nhất đã trở thành những cái tên cũ, những cái tên như Mary và Ann dành cho con gái, John và Joseph cho con trai. Tuy nhiên, trong khoảng hai thế hệ gần đây, những cái tên tiếng Anhnhư Ashley, Jessica và Nicole đã trở thành mốt với các cô gái. Các bậc cha mẹ thì đặt tên cho những cậu bé là Brandon và Cody, Dylan và Jeremy. Và cho tới ngày nay thì những cái tên như Dylan hay Tiffany đã dần trở thành những cái tên cũ, xu hướng của những cái tên lại thay đổi. Trong cuốn sách Beyond Jennifer and Jason (đây cũng là hai cái tên phổ biến), tác giả Linda Rosenkrantz và Pamela Redmond Satran dự đoán rằng những cái tên cũ sẽ trở lại: Edna, Elvira, Agnes, Eunice, Hazel, và Matilda cho con gái; Archibald, Bartholomew, Clyde, Felix, Ignatius, và Hector cho con trai.
Familyname hay surname là một phần trong tên, chỉ ra gia đình mà người mang tên họ đó thuộc về, và thường được viết sau tên do gia đình đặt (forename / firstname), chính bởi vậy nên gọi là laststname.



Nguồn gốc của familyname tuỳ thuộc vào từng khu vực. Ở châu Âu, tên họ thường nói lên một điều gì đó về người mang tên đó như nghề nghiệp, nơi xuất thân, tầng lớp xã hội hay tên của cha mẹ: Robert Smith sẽ viết tắt cho Robert the smith, Mary Windsor viết tắt của Mary of Windsor, Mark Johnson viết tắt của Mark, son of John, Richard Freeman là Richard the Freeman …

Ở châu Mỹ, mốt số người da đen mang tên họ có nguồn gốc là những cái tên nô lệ. Một số, như Muhammad Ali đã thay đổi tên thay vì phải sống với cái tên mà chủ nô đã đặt.

Ở những nơi mà tên họ được dùng rất phổ biến, những cái tên phụ thường được đặt thêm. Ví dụ như ở Ireland, Murphy là một cái tên rất phổ biến, đặc biệt gia đình Murphy hay đại gia đình trở thành nickname, từ đó mà gia đình Denis Murphy được gọi là “The Weavers”, và bản thân Denis thì gọi là Denis “The Weavers” Murphy.

Những họ phổ biến thường có etymological histories. Ví dụ, dưới đây là nghĩa của một số tên họ phổ biến: (có nhiều lắm, tớ chỉ lấy một số làm ví dụ).

HACKER: người đốn gỗ, tiều phu
HALE: người sống bên triền núi
HALLIDAY: sinh vào ngày nghỉ (ông David đồng tác giả của cuốn Fundamentals of Physics cũng có cái họ này )
HAMMOND: người bảo vệ chính
HASEN, HANSON: đời sau của Han hay John
JACK(E): little John
JACKSON: con trai của Jack
KAHN: thầy tu
KAPLAN: cha tuyên uý (trong các nhà nguyện ở nhà tù, trường học)
KEARNEY: người lính
KELLY: chiến sĩ
KELVIN: người sống bên sông hẹp
KENNEDY: thủ lĩnh xấu xí
KENT: trắng, sáng
LARCHER: người bắn cung
LARSEN, LARSON: con trai của Lars hay Laurence
LAURENCE, LAURANCE, LAWRENCE: cây nguyệt quế
LEE, LEIGH, LEA: người sống trên cánh đồng
LENNOX: người sống trên cây du
LESLEY, LESLIE: người sống trên pháo đài xám
LEVI, LEVY: tham gia vào, nhập vào
LEWIS: trận chiến đấu nổi tiếng
LIDDEL: người sống bên dòng sông lớn
MABON: anh hùng trẻ tuổi
MACCONNACHIE: con trai của Ducan (Mac name = son of)
MACKAY, MACKIE: con trai của Keith
MAGNUS: vĩ đại
MANN: người đầy tớ, chư hầu
MARSHAL(L): người coi ngựa, thợ đóng móng ngựa
OLIVER, OLLIVER: tốt bụng
OWEN: đứa nhỏ sinh ra khoẻ mạnh
IDE: niềm hạnh phúc
ILE(S): người sống trên đảo
ILLINGWORTH: đến từ Illingworth (Yorkshire)
INC: người sống trong ngôi nhà lớn
ING(S): người sống trên đồng cỏ
INGLE: yêu quý, yêu thích
INMAN: chủ quán trọ
JEKYLL: vị quan tòa dễ tính
JELLICOS: thích thú
KEBLE: dũng cảm
LACY: người đến từ Lassy (Pháp)
LADD: người đày tớ, lad
LAKR: người sống bên dòng nước
MALKIN: lộn xộn, bù nhìn
MASSINGER: người đưa tin
MAWER: thợ gặt
MELLOR: thợ xay
MELVILLE: người sống ở vùng đất nghèo khổ
MEREDITH: ngày chết chóc
MERRRYWEATHER: con người vui vẻ

Những cái tên tiếng Anh“đẹp”

1. Alice: đẹp đẽ.
2. Anne: cao nhã.
3. Bush: lùm cây.
4. Frank: Tự do.
5. Henry: kẻ thống trị.
6. George: người canh tác
7. Elizabeth: người hiến thân cho thượng đế
8. Helen: ánh sáng chói lọi
9. James: xin thần phù hộ
10. Jane: tình yêu của thượng đế
11. Joan: dịu dàng
12. John: món quà của thượng đế
13. Julia: vẻ mặt thanh nhã
14. Lily: hoa bách hợp
15. Mark: con của thần chiến
16. Mary: ngôi sao trên biển
17. Michael: sứ giả của thượng đế
18. Paul: tinh xảo
19. Richard: người dũng cảm
20. Sarah: công chúa
21. Smith: thợ sắt
22. Susan: hoa bách hợp
23. Stephen: vương miện
24. William: người bảo vệ mạnh mẽ
25. Robert: ngọn lửa sáng

Tên tiếng anhcủa bạn là gì?
Ngoài các thông tin về các dòng họ, tên trong tiếng anh, mình bật mí cho các bạn thông tin về tên tiếng anh theo ngày tháng năm sinh của các bạn. Bạn cùng vào để biết tên tiếng anh của mình là gì nào?

Cách viết tên tiếng anhcủa bạn sẽ là Tên – Tên đệm– Họ
Đầu tiên là họ của bạn: Họ sẽ được tính là số cuối năm sinh
0. William 1.Collins 2. Howard 3.Filbert 4. Norwood 5.Anderson 6.Grace 7.Bradley 8.Clifford 9.Filbertt

Thứ hai là Tên đệm của bạn: Tên đệm được tính là tháng sinh

***Nam***
1.Audrey
2.Bruce
3.Matthew
4.Nicholas
5.Benjamin
6.Keith
7.Dominich
8.Samuel
9.Conrad
10.Anthony
11.Jason
12.Jesse
***Nữ***
1.Daisy
2.Hillary
3.Rachel
4.Lilly
5.Nicole
6.Amelia
7.Sharon
8.Hannah
9.Elizabeth
10.Michelle
11.Claire
12.Diana

Thứ 3 là Tên của bạn: Tên được tính là ngày sinh

***Nam***
1.Albert 2.Brian 3.Cedric 4.James 5.Shane 6.Louis 7.Frederick 8.Steven 9.Daniel 10.Michael 11.Richard 12.Ivan 13.Phillip 14.Jonathan 15. Jared 16.Geogre 17.Dennis David 19.Charles 20.Edward 21.Robert 22.Thomas 23.Andrew 24.Justin 25.Alexander 26.Patrick 27.Kevin 28.Mark 29.Ralph 30.Victor 31.Joseph

***Nữ***
1.Ashley 2.Susan 3.Katherine 4.Emily 5.Elena 6.Scarlet 7.Crystal 8.Caroline 9.Isabella 10.Sandra 11.Tiffany 12.Margaret 13.Helen 14.Roxanne 15.Linda 16.Laura 17.Julie 18.Angela 19.Janet 20.Dorothy 21.Jessica 22.Christine 23.Sophia 24.Charlotte 25.Lucia 26.Alice 27.Vanessa 28.Tracy 29.Veronica 30.Alissa 31.Jennifer

Với những thông tin vui như trên, bây giờ bạn đã biết tên của mình trong tiếng anh là gì chưa?

Ý kiến bạn đọcGửi bình luận

Gửi bình luận

reset captcha

Gửi bình luậnNhập lại