Tên gọi – tình yêu bố mẹ gửi gắm cho bé

Cập nhật: 12/03/2014 04:01 - Lượt xem: 925

Đa số các bậc phụ huynh hiện nay đều rất chú trọng đến việc đặt tên cho con cháu. Mọi người đều quan niệm rằng một cái tên hay phải là một cái tên hàm chứa nhiều ý nghĩa mà người đặt tên đã gửi gắm trong đó.







Khi làm giấy khai sinh, mẹ muốn gửi gắm nhiều điều trong 
cái têncon được mang. Mỗi cái tên sẽ mang một ý nghĩa đặc biệt nào đó, chính những cái tên cho conchứa đựng điều mà ba mẹ ấp ủ gửi gắm tới những đứa con thân yêu của mình. Các phụ huynh có thể tham khảo danh sáchtên gọi cho bé traivà tên gọi cho bé gáidưới đây để có nhiều sự lựa chọn hơn cho ý tưởng đặt tên cho các bécủa mình.

Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an.
Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu.
Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh.
Trung Anh: trung thực, anh minh.
Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh.
Vàng Anh: tên một loài chim.
Hạ Băng: tuyết giữa ngày hè.
Lệ Băng: một khối băng đẹp.
Tuyết Băng: băng giá.
Yên Bằng: con sẽ luôn bình an.
Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh.
Bảo Bình: bức bình phong quý.
Khải Ca: khúc hát khải hoàn.
Sơn Ca: con chim hót hay.
Nguyệt Cát: kỷ niệm về ngày mồng một của tháng.
Bảo Châu: hạt ngọc quý.
Ly Châu: viên ngọc quý.
Minh Châu: viên ngọc sáng.
Hương Chi: cành thơm.
Lan Chi: cỏ lan, cỏ chi, hoa lau.
Liên Chi: cành sen.
Linh Chi: thảo dược quý hiếm.
Mai Chi: cành mai.
Phương Chi: cành hoa thơm.
Quỳnh Chi: cành hoa quỳnh.
Hiền Chung: hiền hậu, chung thủy.
Hạc Cúc: tên một loài hoa.
Nhật Dạ: ngày đêm.
Quỳnh Dao: cây quỳnh, cành dao.
Huyền Diệu: điều kỳ lạ.
Kỳ Diệu: điều kỳ diệu.
Vinh Diệu: vinh dự.
Thụy Du: đi trong mơ.
Vân Du: Rong chơi trong mây.
Hạnh Dung: xinh đẹp, đức hạnh.
Kiều Dung: vẻ đẹp yêu kiều.
Từ Dung: dung mạo hiền từ.
Thiên Duyên: duyên trời.
Hải Dương: đại dương mênh mông.
Hướng Dương: hướng về ánh mặt trời.
Thùy Dương: cây thùy dương.
Kim Đan: thuốc để tu luyện thành tiên.
Minh Đan: màu đỏ lấp lánh.
Yên Đan: màu đỏ xinh đẹp.
Trúc Đào: tên một loài hoa.
Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏ.
Hạ Giang: sông ở hạ lưu.
Hồng Giang: dòng sông đỏ.
Hương Giang: dòng sông Hương.
Khánh Giang: dòng sông vui vẻ.
Lam Giang: sông xanh hiền hòa.
Lệ Giang: dòng sông xinh đẹp.
Bảo Hà: sông lớn, hoa sen quý.
Hoàng Hà: sông vàng.
Linh Hà: dòng sông linh thiêng.
Ngân Hà: dải ngân hà.
Ngọc Hà: dòng sông ngọc.
Vân Hà: mây trắng, ráng đỏ.
Việt Hà: sông nước Việt Nam.
An Hạ: mùa hè bình yên.
Mai Hạ: hoa mai nở mùa hạ.
Nhật Hạ: ánh nắng mùa hạ.
Đức Hạnh: người sống đức hạnh.
Tâm Hằng: luôn giữ được lòng mình.
Thanh Hằng: trăng xanh.
Thu Hằng: ánh trăng mùa thu.
Diệu Hiền: hiền thục, nết na.
Mai Hiền: đoá mai dịu dàng.
Ánh Hoa: sắc màu của hoa.
Kim Hoa: hoa bằng vàng.
Hiền Hòa: hiền dịu, hòa đồng.
Mỹ Hoàn: vẻ đẹp hoàn mỹ.
Ánh Hồng: ánh sáng hồng.
Diệu Huyền: điều tốt đẹp, diệu kỳ.
Ngọc Huyền: viên ngọc đen.
Đinh Hương: một loài hoa thơm.
Quỳnh Hương: một loài hoa thơm.
Thanh Hương: hương thơm trong sạch.
Liên Hương: sen thơm.
Giao Hưởng: bản hòa tấu.
Uyển Khanh: một cái tên xinh xinh.
An Khê: địa danh ở miền Trung.
Song Kê: hai dòng suối.
Mai Khôi: ngọc tốt.
Ngọc Khuê: danh gia vọng tộc.
Thục Khuê: tên một loại ngọc.
Kim Khuyên: cái vòng bằng vàng.
Vành Khuyên: tên loài chim.
Bạch Kim: vàng trắng.
Hoàng Kim: sáng chói, rạng rỡ.
Thiên Kim: nghìn lạng vàng.
Bích Lam: viên ngọc màu lam.
Hiểu Lam: màu chàm hoặc ngôi chùa buổi sớm.
Quỳnh Lam: loại ngọc màu xanh sẫm.
Song Lam: màu xanh sóng đôi.
Thiên Lam: màu lam của trời.
Vy Lam: ngôi chùa nhỏ.
Bảo Lan: hoa lan quý.
Hoàng Lan: hoa lan vàng.
Linh Lan: tên một loài hoa.
Mai Lan: hoa mai và hoa lan.
Ngọc Lan: hoa ngọc lan.
Phong Lan: hoa phong lan.
Tuyết Lan: lan trên tuyết.
Ấu Lăng: cỏ ấu dưới nước.
Trúc Lâm: rừng trúc.
Tuệ Lâm: rừng trí tuệ.
Tùng Lâm: rừng tùng.
Tuyền Lâm: tên hồ nước ở Đà Lạt.
Nhật Lệ: tên một dòng sông.
Bạch Liên: sen trắng.
Hồng Liên: sen hồng.
Ái Linh: Tình yêu nhiệm màu.
Gia Linh: sự linh thiêng của gia đình.
Thảo Linh: sự linh thiêng của cây cỏ.
Thủy Linh: sự linh thiêng của nước.
Trúc Linh: cây trúc linh thiêng.
Tùng Linh: cây tùng linh thiêng.
Hương Ly: hương thơm quyến rũ.
Lưu Ly: một loài hoa đẹp.
Tú Ly: khả ái.
Bạch Mai: hoa mai trắng.
Ban Mai: bình minh.
Chi Mai: cành mai.
Hồng Mai: hoa mai đỏ.
Ngọc Mai: hoa mai bằng ngọc.
Nhật Mai: hoa mai ban ngày.
Thanh Mai: quả mơ xanh.
Yên Mai: hoa mai đẹp.
Thanh Mẫn: sự sáng suốt của trí tuệ.
Hoạ Mi: chim họa mi.
Hải Miên: giấc ngủ của biển.
Thụy Miên: giấc ngủ dài và sâu.
Bình Minh: buổi sáng sớm.
Tiểu My: bé nhỏ, đáng yêu.
Trà My: một loài hoa đẹp.
Duy Mỹ: chú trọng vào cái đẹp.
Thiên Mỹ: sắc đẹp của trời.
Thiện Mỹ: xinh đẹp và nhân ái.
Hằng Nga: chị Hằng.
Thiên Nga: chim thiên nga.
Tố Nga: người con gái đẹp.
Bích Ngân: dòng sông màu xanh.
Kim Ngân: vàng bạc.
Đông Nghi: dung mạo uy nghiêm.
Phương Nghi: dáng điệu đẹp, thơm tho.
Thảo Nghi: phong cách của cỏ.
Bảo Ngọc: ngọc quý.
Bích Ngọc: ngọc xanh.
Khánh Ngọc: viên ngọc đẹp.
Kim Ngọc: ngọc và vàng.
Minh Ngọc: ngọc sáng.
Thi Ngôn: lời thơ đẹp.
Hoàng Nguyên: rạng rỡ, tinh khôi.
Thảo Nguyên: đồng cỏ xanh.
Ánh Nguyệt: ánh sáng của trăng.
Dạ Nguyệt: ánh trăng.
Minh Nguyệt: trăng sáng.
Thủy Nguyệt: trăng soi đáy nước.
An Nhàn: Cuộc sống nhàn hạ.
Hồng Nhạn: tin tốt lành từ phương xa.
Phi Nhạn: cánh nhạn bay.
Mỹ Nhân: người đẹp.
Gia Nhi: bé cưng của gia đình.
Hiền Nhi: bé ngoan của gia đình.
Phượng Nhi: chim phượng nhỏ.
Thảo Nhi: người con hiếu thảo.
Tuệ Nhi: cô gái thông tuệ.
Uyên Nhi: bé xinh đẹp.
Yên Nhi: ngọn khói nhỏ.
Ý Nhi: nhỏ bé, đáng yêu.
Di Nhiên: cái tự nhiên còn để lại.
An Nhiên: thư thái, không ưu phiền.
Thu Nhiên: mùa thu thư thái.
Hạnh Nhơn: đức hạnh.
Hoàng Oanh: chim oanh vàng.
Kim Oanh: chim oanh vàng.
Lâm Oanh: chim oanh của rừng.
Song Oanh: hai con chim oanh.
Vân Phi: mây bay.
Thu Phong: gió mùa thu.
Hải Phương: hương thơm của biển.
Hoài Phương: nhớ về phương xa.
Minh Phương: thơm tho, sáng sủa.
Phương Phương: vừa xinh vừa thơm.
Thanh Phương: vừa thơm tho, vừa trong sạch.
Vân Phương: vẻ đẹp của mây.
Nhật Phương: hoa của mặt trời.
Trúc Quân: nữ hoàng của cây trúc.
Nguyệt Quế: một loài hoa.
Kim Quyên: chim quyên vàng.
Lệ Quyên: chim quyên đẹp.
Tố Quyên: Loài chim quyên trắng.
Lê Quỳnh: đóa hoa thơm.
Diễm Quỳnh: đoá hoa quỳnh.
Khánh Quỳnh: nụ quỳnh.
Đan Quỳnh: đóa quỳnh màu đỏ.
Ngọc Quỳnh: đóa quỳnh màu ngọc.
Tiểu Quỳnh: đóa quỳnh xinh xắn.
Trúc Quỳnh: tên loài hoa.
Hoàng Sa: cát vàng.
Linh San: tên một loại hoa.
Băng Tâm: tâm hồn trong sáng, tinh khiết.
Đan Tâm: tấm lòng son sắt.
Khải Tâm: tâm hồn khai sáng.
Minh Tâm: tâm hồn luôn trong sáng.
Phương Tâm: tấm lòng đức hạnh.
Thục Tâm: một trái tim dịu dàng, nhân hậu.
Tố Tâm: người có tâm hồn đẹp, thanh cao.
Tuyết Tâm: tâm hồn trong trắng.
Đan Thanh: nét vẽ đẹp.
Đoan Thanh: người con gái đoan trang, hiền thục.
Giang Thanh: dòng sông xanh.
Hà Thanh: trong như nước sông.
Thiên Thanh: trời xanh.
Anh Thảo: tên một loài hoa.
Cam Thảo: cỏ ngọt.
Diễm Thảo: loài cỏ hoang, rất đẹp.
Hồng Bạch Thảo: tên một loài cỏ.
Nguyên Thảo: cỏ dại mọc khắp cánh đồng.
Như Thảo: tấm lòng tốt, thảo hiền.
Phương Thảo: cỏ thơm.
Thanh Thảo: cỏ xanh.
Ngọc Thi: vần thơ ngọc.
Giang Thiên: dòng sông trên trời.
Hoa Thiên: bông hoa của trời.
Thanh Thiên: trời xanh.
Bảo Thoa: cây trâm quý.
Bích Thoa: cây trâm màu ngọc bích.
Huyền Thoại: như một huyền thoại.
Kim Thông: cây thông vàng.
Lệ Thu: mùa thu đẹp.
Đan Thu: sắc thu đan nhau.
Hồng Thu: mùa thu có sắc đỏ.
Quế Thu: thu thơm.
Thanh Thu: mùa thu xanh.
Đơn Thuần: đơn giản.
Đoan Trang: đoan trang, hiền dịu.
Phương Thùy: thùy mị, nết na.
Khánh Thủy: đầu nguồn.
Thanh Thủy: trong xanh như nước của hồ.
Thu Thủy: nước mùa thu.
Xuân Thủy: nước mùa xuân.
Hải Thụy: giấc ngủ bao la của biển.
Diễm Thư: cô tiểu thư xinh đẹp.
Hoàng Thư: quyển sách vàng.
Thiên Thư: sách trời.
Minh Thương: biểu hiện của tình yêu trong sáng.
Nhất Thương: bố mẹ yêu thương con nhất trên đời.
Vân Thường: áo đẹp như mây.
Cát Tiên: may mắn.
Thảo Tiên: vị tiên của loài cỏ.
Thủy Tiên: hoa thuỷ tiên.
Đài Trang: cô gái có vẻ đẹp đài cát, kiêu sa.
Hạnh Trang: người con gái đoan trang, tiết hạnh.
Huyền Trang: người con gái nghiêm trang, huyền diệu.
Phương Trang: trang nghiêm, thơm tho.
Vân Trang: dáng dấp như mây.
Yến Trang: dáng dấp như chim én.
Hoa Tranh: hoa cỏ tranh.
Đông Trà: hoa trà mùa đông.
Khuê Trung: Phòng thơm của con gái.
Bảo Trâm: cây trâm quý.
Mỹ Trâm: cây trâm đẹp.
Quỳnh Trâm: tên của một loài hoa tuyệt đẹp.
Yến Trâm: một loài chim yến rất quý giá.
Bảo Trân: vật quý.
Lan Trúc: tên loài hoa.
Tinh Tú: sáng chói.
Đông Tuyền: dòng suối lặng lẽ trong mùa đông.
Lam Tuyền: dòng suối xanh.
Kim Tuyến: sợi chỉ bằng vàng.
Cát Tường: luôn luôn may mắn.
Bạch Tuyết: tuyết trắng.
Kim Tuyết: tuyết màu vàng.
Lâm Uyên: nơi sâu thăm thẳm trong khu rừng.
Phương Uyên: điểm hẹn của tình yêu.
Lộc Uyển: vườn nai.
Nguyệt Uyển: trăng trong vườn thượng uyển.
Bạch Vân: đám mây trắng tinh khiết trên bầu trời.
Thùy Vân: đám mây phiêu bồng.
Thu Vọng: tiếng vọng mùa thu.
Anh Vũ: tên một loài chim rất đẹp.
Bảo Vy: vi diệu quý hóa.
Đông Vy: hoa mùa đông.
Tường Vy: hoa hồng dại.
Tuyết Vy: sự kỳ diệu của băng tuyết.
Diên Vỹ: hoa diên vỹ.
Hoài Vỹ: sự vĩ đại của niềm mong nhớ.
Xuân xanh: mùa xuân trẻ.
Hoàng Xuân: xuân vàng.
Nghi Xuân: một huyện của Nghệ An.
Thanh Xuân: giữ mãi tuổi thanh xuân bằng cái tên của bé.
Thi Xuân: bài thơ tình lãng mạn mùa xuân.
Thường Xuân: tên gọi một loài cây.
Bình Yên: nơi chốn bình yên.
Mỹ Yến: con chim yến xinh đẹp.
Ngọc Yến: loài chim quý

Ý kiến bạn đọcGửi bình luận

Gửi bình luận

reset captcha

Gửi bình luậnNhập lại